HỆ SỐ PHỤC VỤ VÀ CÁCH LỰC CHỌN HỆ SỐ PHỤC VỤ PHÙ HỢP

highlight News

HỆ SỐ PHỤC VỤ VÀ CÁCH LỰC CHỌN HỆ SỐ PHỤC VỤ PHÙ HỢP

Hệ số phục vụ (Service factor) là gì

Thông thường, khi tính toán lựa chọn động cơ, thường lựa chọn công suất dư hơn 1 chút  so với công suất tính toán vì phải tuân thủ các quy tắc an toàn cho các điều kiện vận hành đặc biệt của ứng dụng cụ thể. Công suất định mức của động cơ thường có sẵn trong các dải công suất tiêu chuẩn.

Các yếu tố xung moment ngắn hạn như moment khởi động, moment quán tính, va đập, độ mỏi… không ảnh hưởng nhiều đến động cơ nhưng ảnh hưởng đáng kể đến tuổi thọ và độ bền của hộp giảm tốc vì hộp giảm tốc là nơi trung gian chịu tải giữa động cơ và bộ phận làm việc. Do đó cần phải có chỉ số để thể hiện khả năng làm việc, khả năng chịu tải của hộp giảm tốc, đó chính là hệ số phục vụ.

Đặc điểm của hệ số phục vụ:

Hệ số phục vụ càng cao thì hộp số sẽ càng bền, tuổi thọ càng cao và ngược lại, hệ số phục vụ thấp thì hộp số sẽ mau hư hơn, do đó khi thiết kế lựa chọn hộp số, cần phải biết cách lựa chọn hệ số phục vụ phù hợp với ứng dụng của bộ giảm tốc để tránh gây lãng phí và hư hỏng không cần thiết.

Lựa chọn hệ số phục vụ

3 yếu tố chính ảnh hưởng đến lựa chọn hệ số phục vụ:

  • Điều kiện  làm việc. Điều kiện làm việc được chia làm 3 loại chính

Ký hiệu

Đặc điểm

K1

Tải nhẹ, đều, hầu như không bị shock

K2

Tải không đều, bị shock ít

K3

Tải rất không đồng đều, tải nặng thường xuyên shock, va đập,

Điều kiện làm việc càng cao thì yêu cầu hệ số phục phụ càng cao

  • Thời gian hoạt động trong 1 ngày của hộp giảm tốc. Thông thường chia theo các khung giờ: Dưới 8h/ngày, từ 8-16h/ngày và trên 16h/ngày. Thời gian làm việc càng lâu thì hệ số phục vụ càng cao
  • Tần suất khởi động trên 1 giờ. Động cơ càng khỏi động nhiều thì hệ số phục vụ hộp số càng cao

Biểu đồ lựa chọn hệ số phục vụ

Theo biểu đồ, dựa vào điều kiện làm việc, số lần khởi động một giờ và thời gian làm việc ta có thể xác định được hệ số phục vụ của hộp số. Ví dụ với động cơ làm cho băng tải tải nhẹ, chạy liên tục 16h/ngày thì hệ số phục vụ cần thiết là 1.2

 

Bảng 2: Loại chọn hệ số phục vụ dựa trên ứng dụng

Thời gian vận hành

Tối đa 10h/ngày

10-24h/ngày

Ứng dụng

Tải đồng đều

1

1.25

Băng tải (tải đồng đều), Máy bơm (ly tâm),

Máy chế biến thực phẩm (máy đánh bóng gạo, máy đóng hộp), Thang máy (tải đồng đều), Máy đùn nhựa,

Máy khuấy (chất lỏng nguyên chất)

Tải sốc vừa phải

1.25

1.5

Băng tải (tốc độ thay đổi và công suất lớn),

Máy chế biến thực phẩm (máy thái than bùn, máy trộn bột, máy xay thịt), Thang máy (công suất lớn),

Máy khuấy (chất lỏng và chất rắn, chất lỏng có mật độ thay đổi), Máy nạp liệu (đai, tạp dề, vít), Máy làm đặc,

Máy tạo bông, Máy công cụ

Tải sốc nặng

1.75

2.0

Máy ép đột, Máy khai thác, Máy nghiền (máy nghiền), Máy nâng (chịu tải nặng), Máy đóng thùng, Máy kéo gỗ, Máy cắt, Máy cán

Dàn cào bùn, bể lắng

Lưu ý : Các hệ số phục vụ và ứng dụng trong bảng trên chỉ để bạn tham khảo. Các ứng dụng thực tế và đặc điểm của chúng có thể thay đổi.

Customer & partner
LONG MINH TECH CO., LTD

TRỤ SỞ CHÍNH

 19/5 Đường số 4, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, TP.HCM

 0282.2537 656 - 0906.60 84 60

 info@longminhtech.com

 www.longminhtech.com

CHI NHÁNH HÀ NỘI

 Lô 298 KĐT Xala Hà Đông, P. Phúc La, Q. Hà Đông, TP.Hà Nội

 0282.2537 656 – 0906.60 84 60

Follow us
Facebook Google Twitter Skype Zalo
1261335 Online : 7

Designed by Vietwave

Hotline