Thông thường, khi tính toán lựa chọn động cơ, thường lựa chọn công suất dư hơn 1 chút so với công suất tính toán vì phải tuân thủ các quy tắc an toàn cho các điều kiện vận hành đặc biệt của ứng dụng cụ thể. Công suất định mức của động cơ thường có sẵn trong các dải công suất tiêu chuẩn.
Các yếu tố xung moment ngắn hạn như moment khởi động, moment quán tính, va đập, độ mỏi… không ảnh hưởng nhiều đến động cơ nhưng ảnh hưởng đáng kể đến tuổi thọ và độ bền của hộp giảm tốc vì hộp giảm tốc là nơi trung gian chịu tải giữa động cơ và bộ phận làm việc. Do đó cần phải có chỉ số để thể hiện khả năng làm việc, khả năng chịu tải của hộp giảm tốc, đó chính là hệ số phục vụ.
Hệ số phục vụ càng cao thì hộp số sẽ càng bền, tuổi thọ càng cao và ngược lại, hệ số phục vụ thấp thì hộp số sẽ mau hư hơn, do đó khi thiết kế lựa chọn hộp số, cần phải biết cách lựa chọn hệ số phục vụ phù hợp với ứng dụng của bộ giảm tốc để tránh gây lãng phí và hư hỏng không cần thiết.
Ký hiệu |
Đặc điểm |
K1 |
Tải nhẹ, đều, hầu như không bị shock |
K2 |
Tải không đều, bị shock ít |
K3 |
Tải rất không đồng đều, tải nặng thường xuyên shock, va đập, |
Điều kiện làm việc càng cao thì yêu cầu hệ số phục phụ càng cao
Theo biểu đồ, dựa vào điều kiện làm việc, số lần khởi động một giờ và thời gian làm việc ta có thể xác định được hệ số phục vụ của hộp số. Ví dụ với động cơ làm cho băng tải tải nhẹ, chạy liên tục 16h/ngày thì hệ số phục vụ cần thiết là 1.2
Dưới đây là tổng hợp hệ số phục vụ cần chọn co một số ứng dụng thường gặp
Bảng 2: Lựa chọn hệ số phục vụ dựa trên ứng dụng thường gặp
Thời gian vận hành |
Tối đa 10h/ngày |
10-24h/ngày |
Ứng dụng |
Tải đồng đều |
1 |
1.25 |
Băng tải (tải đồng đều), Máy bơm (ly tâm), Máy chế biến thực phẩm (máy đánh bóng gạo, máy đóng hộp), Thang máy (tải đồng đều), Máy đùn nhựa, Máy khuấy (chất lỏng nguyên chất) |
Tải sốc vừa phải |
1.25 |
1.5 |
Băng tải (tốc độ thay đổi và công suất lớn), Máy chế biến thực phẩm (máy thái than bùn, máy trộn bột, máy xay thịt), Thang máy (công suất lớn), Máy khuấy (chất lỏng và chất rắn, chất lỏng có mật độ thay đổi), Máy nạp liệu (đai, tạp dề, vít), Máy làm đặc, Máy tạo bông, Máy công cụ |
Tải sốc nặng |
1.75 |
2.0 |
Máy ép đột, Máy khai thác, Máy nghiền (máy nghiền), Máy nâng (chịu tải nặng), Máy đóng thùng, Máy kéo gỗ, Máy cắt, Máy cán Dàn cào bùn, bể lắng |
Lưu ý : Các hệ số phục vụ và ứng dụng trong bảng trên chỉ để bạn tham khảo. Các ứng dụng thực tế và đặc điểm của chúng có thể thay đổi.
Hy vọng với những thông tin trên có thể hỗ trợ bạn trong việc tính toán lựa chọn động cơ giảm tốc phù hợp, mọi thắc mắc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ số: 0906 60 84 60
TRỤ SỞ CHÍNH
19/5 Đường số 4, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, TP.HCM
0282.2537 656 - 0906.60 84 60
info@longminhtech.com
www.longminhtech.com
CHI NHÁNH HÀ NỘI
Lô 298 KĐT Xala Hà Đông, P. Phúc La, Q. Hà Đông, TP.Hà Nội
0282.2537 656 – 0906.60 84 60
Hotline