Bảo trì bảo dưỡng hệ thống nước thải

News & Events

Bảo trì bảo dưỡng hệ thống nước thải

Tổng quan 

– Bảo trì bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải hướng tới mục đích là đạt được chi phí thấp nhất cho tổng của hai đại lượng: Nhân lực và nguồn nhiên vật liệu cho bảo dưỡng.   

– Giảm sự thất thoát sản phẩm (bao gồm cả sự thiếu hụt khả năng sản xuất và vật liệu giá trị gia tăng bị mất do hỏng hóc) do chương trình bảo dưỡng bất hợp lý.   

Ý nghĩa của việc bảo dưỡng :   

– Thời gian ngừng máy và các chi phí quá mức do sự đòi hỏi phải ngừng máy để bảo dưỡng chăm sóc (có khi không cần thiết và lâu dài).   

– Nguy cơ “chết yểu” sau khi máy được đưa lại hoạt động và như vậy chi phí của bản thân việc sửa chữa lại được cộng vào các chi phí .   

– Việc đạt được chi phí thấp nhất bằng kỹ thuật tối ưu hoá được trình bày ở (hình1)   

– Nâng cao những cố gắng bảo dưỡng tính bằng vật liệu, lập kế hoạch, nhân công ,v.v…

Thuyết minh Quy trình bảo trì bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải   

– Công ty cần có khả năng đưa các chi phí do việc ngừng sản xuất của họ xuất phát từ việc máy móc ngừng hoạt động .   

– Hình này cộng với ngân sách cho việc bảo dưỡng sẽ cho kết quả là chi phí tổng cộng như đã trình bày.   

– Khi chi phí cho việc bảo dưỡng là thấp nhất thì chi phí do việc ngừng sản xuất là cao nhất.

Kết luận : Mục tiêu của việc bảo dưỡng là Giảm từng bước các thất thoát do ngừng sản xuất cho đến khi đạt đến chi phí tổng hợp thấp nhất, khi mà nỗ lực và chi phí bảo dưỡng tăng lên một cách thông minh.    

Nguyên tắc tháo lắp máy:

Do máy hỏng đột suất hay mang máy đi sửa chữa theo kế hoạch, trước khi tháo cần quan sát kỹ cụm máy và các thiết bị quan trọng để quan sát các lỗi hư hỏng và đưa ra biện pháp để sửa chữa. Trước khi tháo máy ra sửa chữa cần được chuẩn bị các chi tiết để thay thế , các dụng cụ và gá lắp cần thiết. Các bộ phận máy phải được lau chùi sạch dầu mỡ bụi bẩn trên máy. Để thuận tiện và tránh nhầm lẫn cho việc tháo lắp chúng ta cần tuân theo các nguyên tắc sau:  

• Chỉ được phép tháo rời cơ cấu hay cụm máy nào đó khi cần sửa chữa bảo dưỡng cơ cấu cụm máy đó.  

• Trước khi tháo máy cần phải được nghiên cứu kỹ lưỡng thông qua bản vẽ thiết kế chi tiết của nhà sản suất đưa ra và phải được vạch kế hoạch tháo và tiến độ bảo dưỡng sửa chữa. Nếu máy không có bản vẽ thì trong quá trình tháo phải lập được sơ đồ động cơ của máy, nếu máy phức tạp thì phải thành lập được sơ đồ tháo cho máy để tránh nhầm lần trong quá trình tháo.  

• Trong quá trình tháo cần định các hư hỏng của các chi tiết, lập phiếu sửa chữa trong đó phải ghi tình trạng và nguyên nhân hư hỏng của thiết bị đó.   

•Thường tháo từ các nắp che, bảo vệ máy để có chỗ tháo các chi tiết bên trong, khi lắp thì ngược lại.

• Khi tháo các cụm máy cần phải đánh dấu bằng ký hiệu riêng, nếu không cần thiết giữ nguyên vị trí tương quan giữa các chi tiết.  

• Mọi chi tiết tháo ra phải phù hợp với phiếu sửa chữa đó đưa ra.   

• Để tháo các chi tiết như bánh đai, trục, vũng bi, bánh răng cần phải dùng các dụng cụ chuyên dụng như vam 3 càng, máy ép thủy lực, hoặc các dụng cụ chuyên dụng để tháo.  

• Khi không thể dùng vam hay máy ép ta có thể dùng búa tạ thông qua dụng cụ như tông đồng, gỗ để tháo. Để tháo các chi tiết nặng cần phải có thiết bị nâng hạ như cần trục mát nâng chuyên dụng hoặc pa lăng xích để tháo.     

Sau khi tiến hành bảo trì bảo dưỡng các thiết bị, phải tiến hành lại công tác nuôi cấy vi sinh, để hệ thống có thể hoạt động lại đảm bảo chất lượng đầu ra tối ưu

Vận hành bảo trì bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải bao gồm công việc bảo trì bảo dưỡng các thiết bị:   

1. Vệ sinh song chắn rác

Song chắn rác trong hệ thống sau một thời gian hoạt động sẽ mắc rác ở xung quanh và trong song chắn.

Lượng rác trong song chắc không được vớt ra khỏi song chắn sẽ dẫn đến đầy và tràn ra ngoài bể điều hòa ==> gây ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị như bơm chìm, đĩa phân phối, gây tắc bơm.

 

Song chắn rác trước khi vệ sinh

Song chắn rác trước khi vệ sinh

Song chắn rác sau khi được vệ sinh

Song chắc rác sau khi được vệ sinh

2. Bơm nước thải đặt chìm    

Bơm nước thải đặt chìm

Trước khi cho bơm hoạt động cần phải chắc chắn rằng dầu máy đã cho vào đầy đủ đúng số lượng chủng loại và các thông số kỹ thuật, điện đã lắp đấu đúng tiêu chuẩn. Trong quá trình làm việc của bơm cần phải đảm bảo dầu bôi trơn được cấp liên tục, tránh khô cạn hoặc có độ nhờn – độ cách điện kém.   

Dầu làm mát là loại dầu không dẫn điện: Điểm đấu nối điện phải thật cẩn thận, đảm bảo độ cách điện cao. Cần đấu nối trong hộp rồi đổ Epoxy được làm bởi người có chuyên môn và đã qua trường lớp đào tạo.

Nếu động cơ có tín hiệu khác thường như lưu lượng nước, tiếng ồn, độ rung của máy, hoặc có mùi khác thường thì phải dừng ngay động cơ bằng cách ngắt nguồn cấp điện cho động cơ.

Tiến hành kiểm tra, hoặc báo ngay cho nhà cung cấp. Khi nguồn cung cấp điện là máy phát điện thì không nên đưa bơm vào hoạt động cùng với các thiết bị tiêu thụ điện khác.     

Bảo dưỡng và kiểm tra

Loại bơm chìm cần có chế độ bảo dưỡng định kỳ và đặc biệt. Khi tiến hành bảo dưỡng định kỳ phải đảm bảo đã ngắt nguồn cấp điện cho bơm.   

Tiến hành bảo dưỡng:    

Bảo dưỡng nhằm mục đích sau :  

- Làm sạch thân bơm và đường ống phải sạch sẽ không bị tắc, đóng cặn.   

- Buồng bơm: Trục cánh bơm không bị kẹt. Đảm bảo thông thoáng buồng bơm, dùng khí nén thổi sạch bụi bẩn. Di chuyển cẩn thận cánh bơm, các chi tiết trong trong vùng bảo dưỡng buồng bơm. Đảm bảo khô ráo buồng bơm trước khi lắp đặt.   

- Động cơ: Đảm bảo độ nhớt cần thiết của dầu. Kiểm tra độ cách điện cho phép. Tránh va đập mạnh vào vùng tiếp giáp dây cấp nguồn.

- Dầu làm mát:   

• Cần bảo dưỡng định kỳ sau 3000 giờ hoặc 6 tháng vận hành theo Catalogue hướng dẫn.  

• Thay dầu định kỳ 6000 giờ hoặc 12 tháng / lần, khi thay dầu bơm ngừng hoạt động (Loại dầu thay thế: Dầu TUABIN VG 32.  

• Không nên để mất, làm hỏng các chi tiết của bơm.   

• Sau khi bảo dưỡng xong, cần thiết phải kiểm tra lại các điều kiện ở mục quy trình vận hành.   

Nguyên nhân bơm không hoạt động:  

• Vật thể làm tắc nghẽn đường ống hoặc van. Kiểm tra bơm và tháo các chi tiết để lấy.    

• Điện áp quá thấp. Điện áp cung cấp cần phải đúng theo thông số ghi trên mác máy. Cáp dẫn phải theo đúng tiêu chuẩn.      

• Rọ bơm bị tắc nghẽn, bơm làm việc ở chế độ khô trong thời gian dài.      

• Động cơ không bình thường. Sửa động cơ hoặc thay mới.      

• Bơm đẩy lên quá nhiều chất cặn, bùn. Bơm phát ra tiếng ồn rung bất thường?      

• Dừng ngay bơm, không cho bơm làm việc.

• Kiểm tra tốc độ quay của động cơ.      

• Các đệm của động cơ bị mài mòn và bị lệch, Thay bộ khác, đem đến nơi cung cấp hàng. Bơm chỉ hoạt động khi có nước thải bơm theo tín hiệu của thiết bị đo mức ở các bể.     

 Các sự cố thông thường và cách khắc phục Khởi động không bơm hoạt động:      

• Kiểm tra buồng bơm xem có bị kẹt hay không? Đường ống thoát nước xem có bị tắc không? Các van đã được mở chưa?       

• Kiểm tra nguồn điện cấp cho động cơ, hộp nối đầu dây tủ điện với động cơ.       

• Kiểm tra điện áp nguồn cấp, mức điện áp phù hợp với động cơ chưa. Xem các thông số trên Nameplate hoặc trong Catalogue thiết bị kèm theo. Sau một thời gian làm việc bình thường, một hôm khởi động trở lại động cơ có hiện tượng quay ngược, nước không thoát nước lên. Dừng ngay động cơ, không nên để khởi động – làm việc lâu dài.      

• Kiểm tra điện áp cấp. Đảo 2 đầu dây bất kỳ cấp nguồn đầu vào.      

• Kiểm tra cánh van có bị kẹt không? Khởi động bơm dừng ngay lập tức?

• Quá nhiệt động cơ làm rơle nhiệt bảo vệ tác động.        

2. Máy thổi khí 

Bảo dưỡng và kiểm tra

Máy thổi khí khí không được thay dầu thường xuyên dẫn đến tình trạng bị kẹt bộ phận nén khí như trong video sau:

Tiêu chuẩn kiểm tra Nguy hiểm:           

Vận hành máy thổi khí trong điều kiện thiết lập vận hành tự động là nguy hiểm khi việc kiểm tra đang được thực hiện. Vì vậy, tắt máy và cắt điện cung cấp khi bất kỳ việc kiểm tra được đánh dấu (*) nào được thực hiện. Treo biển “công trường đang thi công” ở bộ chuyển mạch nguồn chính.            

Cảnh báo:

Nếu bất cứ sự không bình thường nào được phát hiện khi sử dụng sản phẩm, ngay lập tức ngừng vận hành, cắt nguồn điện và kiểm tra nguy hiểm. Nếu sự nguy hiểm được phát hiện, liên lạc trực tiếp với công ty hoặc đại lý bán hàng. Cung cấp và mô tả sự bất bình thường, tiếp tục vận hành máy thổi khí sau khi sự bất bình thường được báo sẽ dẫn đến sốc điện, cháy hoặc những hậu quả nghiêm trọng khác.           

Lưu ý:

Việc sử dụng đồ bảo hộ rất quan trọng trong quá trình kiểm tra. Phương thức kiểm tra Áp lực đầu thải Chắc chắn rằng giá trị hiện trên máy đo ở bên dưới sẽ báo trên mâm quay. Van máy đo áp nên được đóng trong suốt quá trình vận hành ở trạng thái bình thường và chỉ mở khi cần kiểm tra.

Chính bản thân máy đo áp dễ bị hư hại bởi rung và lắc của máy thổi khí, và được bỏ ra khi không sử dụng. Bệ máy đô áp nên được sử dụng và máy đo nên được kết nối với máy bơm sử dụng ống cao su. Những lựa chọn trên sẽ bảo vệ máy đo áp không bị hỏng.

Dầu bôi trơn Thay dầu bánh răng Đặt đĩa tiếp nhận dầu dưới nắp bánh răng. Tháo bánh bugi từ bên trong ra ngoài và để toàn bộ dầu chảy ra ngoài. Dầu sẽ chảy ra ngoài nhanh hơn nếu mặt trên lỗ châm dầu cũng được tháo ra ngoài. Chắc chắn rằng toàn bộ dầu đó bị loại bỏ. Sử dụng phễu khi đổ dầu mới, và đổ đầy toàn bộ các điểm ở điểm giữa bộ mức.

Kiểm tra mức dầu máy thổi khí

Kiểm tra mức dầu máy thổi khí

• Nếu quá nhiều dầu thì dầu sẽ dò rỉ hoặc nhiệt đội dầu tăng cao có thể xảy ra.      

• Nếu quá ít dầu à bánh răng điều phối sẽ bị nóng cháy, hoặc có tiếng ồn phát ra Cung cấp bánh răng ổ bi.      

• Sử dụng dầu bôi trơn máy bơm ở bốn đai ốc nối.       

• Vận hành khoảng 15 phút sau khi tra dầu và kiểm tra xem dầu có bị phun dầu ra không.       

• Loại bỏ dầu phun ra khi bơm dừng hoạt động.    

• Kiểm tra dây curoa

Kiểm tra dây curoa máy thổi khí

Kiểm tra dây curoa máy thổi khí

3. Bảo trì bảo dưỡng đĩa phân phối khí và hệ thống đường ống công nghệ

Kiểm tra bằng mắt:

Bơm nước trong bể "Điều hòa" "Bể Hiếu khí" đến mức nước 0,6m từ đáy lên. Bật máy thổi khí và quan sát bằng mắt thường các bọt khí nổi lên tại vị trí các đĩa khí.

Trong trường hợp phát hiện trường hợp bất thường như:

- Khí thoát lên khỏi đĩa theo kiểu ục ục, bóng khí to không mịn ==> đĩa khí bị bục phải thay thế.

- Chỉ có khí thoát lên tại một điểm, còn các điểm khác không có khí hoặc ký rất yếu ==> chứng tỏ đĩa đó bị bục, hoặc một điểm nào đó trên đường ống bị vỡ

Kiểm tra và vệ sinh đĩa khí.

Bơm cạn nước trong bể

- Chuẩn bị các đồ bảo hộ như áo lội nước, khẩu trang than hoạt tính, vòi xịt, giẻ lau...

- Kiểm tra từng đĩa khí và xịt rửa bề mặt đĩa.

- Kiểm tra đường ống dẫn khí dưới đáy bể.

Nguồn: Sưu tầm (LH-210223)

MEA80278001H C 12 2 F 15.4 S05 V1 DL M 05C 4 230/40** MG2001270114  W 63 U 64 S1 V5 M 1SD 4 IP55 MG2001090033 W 63 U 15 S1 B3 M 1LA 4 IP55 MG280424005G   W 86 UFC1 46 P90 B5 V6 BE 90S 4 ME52A0030032  A 10 2 UR 5.5 S3 B3 M 3SA 4  MEA80218001K   C 12 2 F 10.1 S1 V1 DL M 1SD 4  MEA102380022  C 32 2 F 45.3 P80 V1 DL BN 80A 4 MEA70228001Q  C 22 2 F 12.4 S2 V1 M 2SA 4  MEA70228001R    C 22 2 F 12.4 S2 V1 DL M 2SA 4  MEA702280023  C 22 2 F 29.6 S2 V1 DL M 2SA 4 IP56 MEA40528000U C 36 3 UFA 48.2 S2 V1 DL M 2SB 4 MEA70248000C  C 22 2 F 9.6 P90 V1 DL BN 90S 4  MEA10228001T C 32 2 F 29.8 S2 V1 DL M 2SB 4 IP56 MEA70238001L  C 22 2 F 14.5 S3 V1 DL M 3SA 4 MEA702380012 C 22 2 F 9.6 S3 V1 M 3SA 4 MEA10248000J C 32 2 F 12.3 P90 V1 DL BN 90LA 4 MEA102380028 C 32 2 F 14.1 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 ME170524000U  C 41 3 UFA 51.5 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 MEA102380029 C 32 2 F 29.8 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 MEA30538000D  C 36 2 UFA 14.8 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56 ME190566000G   C 51 2 UFA 47.8 S3 V1 LO DL M 3LA 4 IP56 ME1505510015 C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3LA 4 IP56  ME150551001F      C 41 2 UFA 28.3 S3 V1 DL M 3SA 4 IP56 MEA80111000Y  C 12 2 P 10.1 S1 B3 M 1SD 4  MEA801110007   C 12 2 P 20.6 S1 B3 M 1SD 4 MEA80111001N  C 12 2 P 29.5 S1 B3 M 1SD 4  MEA701210075 C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4 MEA10121000J C 32 2 P 40.7 S2 B3 M 2SA 4 MEA80121000Z  C 12 2 P 10.1 S2 B3 M 2SA 4  MEA70121001C  C 22 2 P 20.0 S2 B3 M 2SA 4 MEA70121001D   C 22 2 P 29.6 S2 B3 M 2SA 4  MEA40121001D  C 36 3 P 38.1 S2 B3 M 2SB 4 MEA40131000E       C 36 3 P 38.1 S3 B3 M 3SA 4 MEA70131000Q    C 22 2 P 9.6 S3 B3 M 3SA 4 MEA101310013 C 32 2 P 20.1 S3 B3 M 3SA 4  ME1501600004     C 41 2 P 37.1 S3 B3 M 3SA 4 MEA10131000Z    C 32 2 P 29.8 S3 B3 M 3SA 4  MEA10131004W    C 32 2 P 20.1 S3 B3 M 3LA 4  MEA40131002K     C 36 3 P 22.1 S3 B3 M 3LA 4 MEA301310003 C 36 2 P 19.0 S3 B3 M 3LA 4 ME1501510010    C 41 2 P 28.3 S3 B3 M 3LA 4 MEA701310051   C 22 2 P 9.6 S3 B3 M 3LA 4 2T301L2038003D 3 01 L 2 38.4 HC P80 T LM 2T301L4A22002   3 01 L4 1022 HC P71 T 2T304L30630021   3 04 L 3 63.1 HC P80 T LM 2T304L4A18000M    3 04 L4 1018 FP P71 T G0A 2T306L3205003V  3 06 L 3 205 HC P80 T LM 2T306L4E75001H  3 06 L4 1475 FP P71 T G0A 2EA80242000J    C 12 2 F 6.2 P90 B5 2EA401510003    C 36 3 P 28.7 P100 B3 200270061 VF 27 F2 10 P27 B3 200480063    VF 44 P1 10 P71 B5 B3 200480153     VF 44 P1 28 P71 B5 B3 200480241    VF 44 P1 60 P63 B5 B3 200480331  VF 44 P1 100 P63 B5 B3 200450129  VF 44 F1 20 P63 B14 B3 2004502110029   VF 44 F1 46 P63 B5 B3 VV 200450339    VF 44 F1 100 P63 B14 B3 200470219  VF 44 F2 46 P63 B14 B3 202980091  VF 44 L1 P1 14 P63 B5 B3 200650301   VF 49 F1 60 P71 B5 B3 200670031 VF 49 F2 7 P71 B5 B3 200580363   VF 49 L1 P1 100 P63 B5 B3 200580092  VF 49 L1 P1 14 P71 B5 B3 200680061 VF 49 P1 10 P71 B5 B3 200680152 VF 49 P1 18 P63 B5 B3 200680182  VF 49 P1 24 P63 B5 B3 200680181  VF 49 P1 24 P71 B5 B3 200680151  VF 49 P1 18 P71 B5 B3 200620241    VF 49 A 36 P71 B5 B3 2G20010631     W 63 U 10 P71 B5 B3 2G20010931    W 63 U 15 P71 B5 B3 2G20011231   W 63 U 19 P71 B5 B3 2G20012131     W 63 U 38 P71 B5 B3 2G20010941   W 63 U 15 P80 B5 B3 2G20011241    W 63 U 19 P80 B5 B3 2G20011841  W 63 U 30 P80 B5 B3 2G20021241     W 63 UF1 19 P80 B5 B3 KG2001060   W 63 U 10 P90 B5 B3 2G20010951   W 63 U 15 P90 B5 B3 2G24011841001  W 75 U D30 30 P80 B5 B3 2G24012441    W 75 U D30 50 P80 B5 B3 2G24012741001   W 75 U D30 60 P80 B5 B3 2G24011251    W 75 U D30 20 P90 B5 B3 830321000  BN 27C 4 IP55 CLF 830420106      BN 63A 4 IP55 CLF B5 830520106    BN 63B 4 IP55 CLF B5 830520156   BN 63B 4 IP 55 B14 8D09030033  BN 63A 6 IP56 B5 8D10020055   BN 63B 4 IP56 B5 8D10030116      BN 63B 6 IP56 B5 8D11020001    BN 63C 4 IP55 CLF B5 830620106     BN 71A 4 IP55 B5 830620156 BN 71A 4 IP55 CLF B14 830620626   BN 71A 4 IP56 CLF B5 830720106  BN 71B 4 IP55 CLF B5 8F1602102J   BN 71B 4 IP55 CLF B5 FD 8D17020001   BN 71C 4 IP55 CLF B5 830820106     BN 80A 4 IP55 CLF B5 830920106    BN 80B 4 IP55 CLF B5 831020106     BN 90S 4 IP55 CLF B5 831120106  BN 90LA 4 IP55 CLF B5 831120906        BN 90LA 4 IP55 CLF B3 8D44020055  BN 90LA 4 CLH B5  831320100   BN 100LA 4 IP55 CLF B5 831420516  BN 100LB 4 IP55 CLF B3 831420106  BN 100LB 4 IP55 CLF B5 8D520206B9    BN 100LB 4 230/400-50 IP56 CLF B5 RAL7042 C3 8D62020004   BN 132S 4  IP55 CLF B3 2G24011851   W 75 U D30 30 P90 B5 B3 2G28011841   W 86 U 30 P80 B5 B3 2G28011851  W 86 U 30 P90 B5 B3 2G28012151  W 86 U 40 P90 B5 B3 2G22013031  W R 63 U 240 P71 B5 B3 2G30013341            W R 86 U 240 P80 B5 B3 1G32010901    W 110 U 15 HS B3

Đại lý chính thức Bonfiglioli tại Việt Nam, Nhà phân phối chính thức Bonfiglioli tại Việt Nam, động cơ giảm tốc, hộp giảm tốc, động cơ điện, biến tần, dong co giam toc, hop giam toc, dong co dien, bien tan,bonfiglioli, bonfig, bonfi, đại lý chính thức, nhà phân phối chính thức, dai ly chinh thuc, nha phan phoi chinh thuc, đại lý Bonfiglioli, dai ly bonfiglioli, đại lý, dai ly, động cơ giảm tốc trục thẳng, động cơ giảm tốc trục song song, động cơ giảm tốc trục vuông góc, động cơ giảm tốc bánh răng hành tinh, động cơ giảm tốc trục vít bánh vít, hộp giảm tốc công nghiệp, hộp giảm tốc bánh răng hành tinh, hộp giảm tốc bánh răng côn, dong co giam toc truc thang, dong co giam toc truc song song, dong co giam toc trục vuong goc, dong co giam toc banh rang hanh tinh, dong co giam toc truc vit banh vit, hop giam toc cong nghiep, hop giam toc banh rang hanh tinh, hop giam toc banh rang con, motor, motor servo, motor giảm tốc, motor giam toc, động cơ giảm tốc trục thẳng chân đế, dong co giam toc truc thang chan de, động cơ giảm tốc trục thẳng mặt bích, dong co giam toc truc thang mat bich,hộp số công nghiệp; hop so cong nghiep, động cơ giảm tốc đơn cấp; dong co giam toc don cap, hộp giảm tốc treo trục; hop giam toc treo truc, hộp giảm tốc băng tải, băng truyền; gầu tải, hop giam toc bang tai, bang truyen, gau tai, dai ly chinh thuc bonfiglioli tai viet nam, nha pha  phoi chinh thuc bonfiglioli tai viet nam, nhà cung cấp Bonfiglioli tại Việt Nam; nha cung cap bonfiglioli tai vietnam, nhà phân phối Bonfiglioli tại Việt Nam; nha phan phoi bonfiglioli tai vietnam, Bonfiglioli việt nam, bonfiglioli vietnam, bonfiglioli geared motor, gearbox, electric motor, đại lý SEW, đại lý Flender, đại lý, Siemens, đại lý Nord, đại lý Bonfiglioli, đại lý Rossi, đại lý Siti, đại lý Sumitomo, đại lý Lenze, đại lý Brevini, đại lý Neugart, đại lý Santasalo, đại lý Nissei GTR, đại lý Fuji electric, đại lý Mitsubishi, đại lý Hyosung, đại lý TPG, đại lý Motive, đại lý JIE, đại lý SKF, đại lý FAG, đại lý NSK, đại lý Timken, đại lý Wanshin, đại lý Tunglee, đại lý Guomao, đại lý Wolong, đại lý Boneng, đại lý Tailong, đại lý Donly, đại lý Teco, đại lý Enertech, đại lý Transtecno, đại lý Elektrim, đại lý Xylem, đại lý Gould, đại lý Lowara, đại lý Steady, đại lý Wilo, đại lý Salmson, đại lý Grundfos, đại lý Seepex, đại lý Saer, đại lý Dooch, Motive, Italy, Italian, đại lý Motive, động cơ điện Motive, động cơ điện hạ thế, động cơ vỏ nhôm, động cơ vỏ gang, động cơ chống cháy nổ, động cơ gắn biến tần, động cơ điện chịu nhiệt, dong co ha the, dong co vo nhom, dong co vo gang, dong co chong chay no, dong co chiu nhiet, dong co gan bien tan, motor motive, dong co chau au, động cơ châu âu.

 

 

Customer & partner
LONG MINH TECH CO., LTD

TRỤ SỞ CHÍNH

 19/5 Đường số 4, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân, TP.HCM

 0282.2537 656 - 0906.60 84 60

 info@longminhtech.com

 www.longminhtech.com

CHI NHÁNH HÀ NỘI

 Lô 298 KĐT Xala Hà Đông, P. Phúc La, Q. Hà Đông, TP.Hà Nội

 0282.2537 656 – 0906.60 84 60

Follow us
Facebook Google Twitter Skype Zalo
1027485 Online : 11

Designed by Vietwave

Hotline